22tháng 07, 2024
VŨ HOÀNG TĨNH TÂM- an cung ngưu hoàng hoàn
Thuốc VŨ HOÀNG TĨNH TÂM mang đặc trưng của nền Y - Dược học Hàn Quốc, trên cơ sở nghiên cứu về lâm sàng trong nhiều năm liên tục, thuốc bào chế từ 27 loại Đông dược quý hiếm, đứng đầu là Ngưu hoàng, Xạ hương, Long não...Viên hoàn Vũ Hoàng Tĩnh Tâm hộp màu đỏ là sản phẩm chính hãng, có biểu tượng hình Thần y Hur Jun, là sản phẩm của công ty Kwang Dong Pharmaceutical, Hàn Quốc. Viên hoàn Vũ Hoàng Tĩnh Tâm là dược phẩm chính hãng được nhập khẩu về Việt Nam và là sản phẩm phổ biến nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay.
Thành phần:
Mỗi viên hoàn chứa cao khô các dược liệu: Củ Hoài sơn (Tuber Discoreae permisilis) 263 mg, Cam thảo (Radix Glycyrrhizae Uralensis) 188mg, Hồng sâm (Radix Gisneng) 94mg, Bồ hoàng (Typha A ngustata) 94mg, Thần khúc (Hỗn hợp nhiều loại lá cây lên men) 94mg, Giá đậu nành (Germinatum Semeni Glycine Sojae) 66mg, Vỏ Quế (Cortex Cinnamomi loureirrii) 66mg, Rễ Bạch thược (Radix Paeoniae lactiflorae) 56mg, Mạch môn (Radix Ophiopogonis japonici) 56mg, Rễ Hoàng cầm (Radix Scutellariae baicalensis) 56mg, Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 56mg, Phòng phong (Radix Saposhnikoviae divaricatae) 56mg, Củ Bạch truật (Rhizoma Atractylodis macrocephalae) 56mg, Rễ Sài hồ (Radix Bupleuri chinensis) 47mg, Rễ Cát cánh (Radix Platycodi grandiflori) 47mg, Hạt Mơ (Fructus Prunus armeniacae) 47mg, Phục linh (Poria cocos) 47mg, Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii) 47mg, Ngưu hoàng (Calculus bovis) 45mg, A Giao (Điều chế từ da trâu (Bubalus bubalis) hoặc bò (Bos taurus var domesticus)) 6mg, Sừng Linh dương (Gelatinum Asini) 38mg, Xạ hương (Civettictis civettae) 114mg, Long não (Camfora) 38mg, Bạch liễm (Radix Ampelopsis cantoniensis) 28mg, Củ Gừng (Rhizoma Zingiber officinale) 28mg.
Tá dược :
Lactose hydrat, Cellulose vi tinh thể, Mật ong, Glycerin cô đặc, Stevioside, Chất gôm Gellan, Calci pantothenat, Vàng.
Chỉ định:Hỗ trợ điều trị đột quỵ (liệt hoàn toàn, liệt tay chân, rối loạn ngôn ngữ, hôn mê, tinh thần mê man, liệt thần kinh mặt), tim đập nhanh, tinh thần bất an, co giật cấp / mãn tính, mất điều hòa thần kinh thực vật, bất tỉnh
Liều dùng điều trị: 15 ngày
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: uống 01 viên/ngày
- Trẻ em: Từ 8 đến 15 tuổi: uống 2/3 viên/ngày
Từ 5 đến 8 tuổi: uống 1/2 viên/ngày
Từ 2 đến 5 tuổi: uống 1/3 viên/ngày
Dưới 2 tuổi: uống 1/4 viên/ngày
- Thuốc uống bằng cách nhai hoặc nghiền trộn với nước ấm
Liều dùng cho dự phòng: Mỗi đợt 5-10 ngày
Chống chỉ định: Chưa có trường hợp chống chỉ định nào đã biết.
Tương tác với những thuốc khác, các hình thức tương tác khác: Chưa thấy.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa thấy có tác dụng nào.
Tác động đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy có tác dụng nào.
Sử dụng quá liều: Chưa thấy có tác dung nào.
Các đặc tính dược lý:
*Các đặc tính dược lực học: Không áp dụng
*Các đặc tính dược động học:
- Đã có những báo cáo lâm sàng cho thấy hơn hơn 66,7% hiệu quả trong các trường hợp liệt cơ mặt, thần kinh bất an, liệt chân tay và rối loạn ngôn ngữ.
- Theo kết quả kiểm tra lâm sàng thì VŨ HOÀNG TĨNH TÂM được chứng nhận có hiệu quả hơn ở những bệnh nhân được xác định chẩn đoán rõ ràng là đột quỵ bằng Brain MRI và Brain CT và đang được ổn định trở lại.
THẬN TRỌNG
I. Đối với những trường hợp bệnh nhân sau, khi sử dụng thuốc nên thao khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ:
1. Bệnh nhân bị cao huyết áp nặng và ác tính.
2. Bệnh nhân bị suy tim, thận.
3. Bệnh nhân bị phù thũng.
4. Người già (Vì thông thường người cao niên do suy giảm chức năng sinh lý nên hết sức chú ý kể cả việc giảm liều lượng).
5. Bệnh nhâ đang được bác sĩ điều trị (dùng loại thuốc khác).
6. Những bệnh nhân chán ăn, khó chịu bên ngoài, nôn mửa, đau bụng tiêu chảy.
II. Trong trường hợp có các triệu chứng sau phải dừng uống thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ. Khi đi hỏi ý kiến nên mang theo tờ hướng dẫn sử dụng.
2.1. Trường hợp xuất hiện những triệu chứng sau khi uống thuốc:
2.1.1. Chứng đau cơ: Đau cơ có thể do chứng thiếu Kali huyết có thể xảy ra, cẩn thận trong khi dùng thuốc. Trong trường hợp có các triệu chứng như trường hợp xác nhận được những triệu chứng như: thể trọng yếu, tứ chi co giật, bại liệt thì phải dừng uống thuốc.
2.1.2. Bệnh về da: Chứng phát ban-mẩn đỏ, nổi mmayf đay, ngứa.
2.1.3. Rối loạn tiêu hóa: Chán ăn, dạ dày nôn nao khó chịu, buồn nôn và đau bụng tiêu chảy.
2.2. Trường hợp uống thuốc vài ngày mà không thấy cải thiện triệu chứng.
III. Các khuyến cáo về việc dùng thuốc.
1. Khi uống thuốc liên tục trong thời gian dài, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
2. Theo đúng cách dùng và liều lượng đã nêu.
3. Trường hợp bị chứng tê liệt ở mặt, tinh thần bất an, liệt tay chân, khiếm khuyết về ngôn ngữ, trong trường hợp này có báo cáo lâm sàng tỷ lệ tác dụng của thuốc là 66,7%.
4. Không xác minh được về chứng khó thở, loại bỏ chứng khó thở trong phần "chỉ định" của sản phẩm.
5. Trường hợp uống thuốc cũng với thuốc Đông y khác thì phải chú ý các thành
Bảo quản: Bảo quản trong hộp kín, ở nhiệt độ phòng (dưới 30oC).
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Để xa tầm tay của trể em.
Trình bầy : hộp 5 viên
NHÀ SẢN XUẤT: Kwang Dong Pharmaceutical Co., Ltd.
Địa chỉ: 440-2 Mogok-Dong, Pyungtaek-city, Kyunggi-do, Hàn Quốc
Công ty cổ phần thương mại quốc tế sâm Linh Chi hàn quốc
Địa chỉ : số 9 ngách 56 ngõ 100 Tây Sơn ,Đống Đa ,HN
Chăm sóc khách hàng: 099-666-9808 ; 0978-4888-40
Tel: 024 6687 0550 Fax: 024 3857 1958
Địa chỉ : số 9 ngách 56 ngõ 100 Tây Sơn ,Đống Đa ,HN
Chăm sóc khách hàng: 099-666-9808 ; 0978-4888-40
Tel: 024 6687 0550 Fax: 024 3857 1958